CO form AJ – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AJ (Certificate of Origin form AJ) Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương ACCEP. Hàng hóa được cấp C/O mẫu AJ sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Nhật Bản.
Trong bối cảnh ngày càng hội nhập quốc tế, việc hiểu rõ và thực hiện đúng các thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O from AJ) là một phần quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu một cách hiệu quả và thuận lợi. Tuy nhiên, để thực sự tiết kiệm thời gian chi phí trong việc xin cấp và rà soát CO form AJ cũng như quản lý hệ thống Chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo mẫu AJ đảm bảo tuân thủ hải quan và hưởng trọng vẹn ưu đãi thuế quan là thách thức của nhiều doanh nghiệp. Vậy đâu là những điểm “mấu chốt” giúp doanh nghiệp bạn gỡ rối vấn đề trên? Hãy cùng TACA theo dõi bài phân tích chuyên sâu dưới đây nhé!
Tổng quan về CO form AJ
CO form AJ (Certificate of Origin form AJ) là chứng từ quan trọng trong hồ sơ hải quan, thường được dùng trong giao dịch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương ACCEP. Chứng nhận xuất xứ mẫu AJ không chỉ giúp doanh nghiệp chứng minh được nguồn gốc xuất xứ, mà còn giúp nhà nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế, tăng uy tín thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường thương mại quốc tế.
AJCEP được ký ngày 01 tháng 4 năm 2008 và được thực hiện kể từ cuối năm 2008. AJCEP được đánh giá là một trong những Hiệp định có độ khó nhất định về quy tắc xuất xứ so với các FTA ASEAN đã ký với các đối tác. 100% C/O mẫu AJ được cấp bởi ASEAN và Nhật Bản là C/O bản giấy. Cơ quan hải quan các nước thành viên AJCEP hiện chỉ chấp nhận C/O bản giấy.
– Nhật Bản chưa có cơ chế như Hàn Quốc “đưa thông tin về C/O lên website để cơ quan hải quan ASEAN có thể tra cứu”. >> Nhật Bản cũng chưa thể tra cứu thông tin về C/O từ các thành viên ASEAN, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, cơ quan hải quan Nhật Bản hầu như không yêu cầu cơ quan cấp C/O Việt Nam xác minh các C/O mẫu AJ do Việt Nam cấp, nên tỷ lệ C/O trong diện xác minh không đáng kể.
– Về hình thức:
- Tương tự C/O mẫu D, E và AK, C/O mẫu AJ bao gồm 1 bản chính và 2 bản sao và phải được làm bằng tiếng Anh.
– Về Cộng gộp:
- Tương tự ACFTA, AKFTA, AJCEP không có quy định về cộng gộp từng phần như trong ATIGA, và do vậy không có Ô “Partial Cumulation” trên mặt C/O mẫu AJ.
- Đối với tiêu chí RVC, chỉ khi nào sản phẩm (nguyên liệu hoặc hàng hóa) đáp ứng tiêu chí RVC tối thiểu (40%) thì mới được xem xét cộng gộp và khi đó là cộng 100% trị giá FOB của nguyên liệu/ bán thành phẩm vào quá trình sản xuất tiếp theo để tạo ra thành phẩm.
– Về CO mẫu AJ giáp lưng (B2B C/O):
- Quy định về C/O giáp lưng trong AJCEP có nhiều điểm tương đồng với quy định về C/O giáp lưng trong AANZFTA và ATIGA, đó là không bắt buộc nhà xuất khẩu trên C/O giáp lưng và nhà nhập khẩu trên C/O gốc phải là một. Đây là quy định tạo thuận lợi thương mại cho thương nhân khi cho phép việc mua bán hàng hóa qua nhiều Bên và vẫn đảm bảo hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt của FTA tại nước thành viên nhập khẩu cuối cùng với điều kiện phải đảm bảo các quy định về xuất xứ hàng hóa đối với C/O giáp lưng.
- Để được cấp C/O giáp lưng, nhà xuất khẩu Bên thành viên trung gian phải xuất trình C/O gốc ban đầu nhằm đảm bảo các thông tin khai trên C/O giáp lưng phù hợp với C/O gốc. Việt Nam và các thành viên AJCEP hiện cấp 100% C/O giáp lưng bản giấy, tương tự C/O các mẫu ưu đãi khác.
– Về xử lý sai sót trên C/O
- AJCEP không có điều khoản liên quan đến việc xử lý sai sót trên C/O. Cơ quan cấp C/O Việt Nam có thể linh hoạt cấp C/O mới trên cơ sở thu hồi C/O bị lỗi, nhằm tạo thuận lợi cho thương nhân trong hoạt động xuất khẩu.
– Về thời điểm cấp CO mẫu AJ
- AJCEP không quy định thời điểm cụ thể cấp C/O mẫu AJ là trước, trong hay sau thời điểm xuất khẩu. Việc cấp sau C/O “issued retroactively” được phép trong trường hợp có sai sót hoặc một lý do chính đáng khác. C/O phải được nộp cho cơ quan hải quan nước nhập khẩu trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp.
– Về tự chứng nhận xuất xứ:
- AJCEP chưa có điều khoản về TCNX
Về điều kiện để doanh nghiệp được cấp CO form AJ:
CO form AJ được cấp bởi tổ chức cấp Chứng nhận xuất xứ hàng hóa nước thành viên xuất khẩu, dựa trên đơn đề nghị của nhà sản xuất/ xuất khẩu/ đơn vị được ủy quyền. Theo đó chứng nhận xuất xứ hàng hóa này cần đáp ứng một số yêu cầu sau:
- Hàng hóa phải thuộc biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do cơ quan chức năng ban hành.
- Hàng hóa phải được xuất nhập khẩu từ các nước thành viên của Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản, bao gồm Brunei, Đại hội Dân chủ Nhân dân Lào, Campuchia, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Nhật Bản và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
- Hàng hóa phải được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo quy định tại khoản 2 điều 4 của Nghị định số 160/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017.
- Hàng hóa phải đáp ứng các quy định về xuất xứ trong Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản và được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AJ theo quy định hiện hành của pháp luật.
Các trường hợp bị từ chối cấp CO from AJ
Việc từ chố cấp C/O form AJ vẫn thường xuyên diễn ra do nguyên nhân chủ yếu đến từ việc chuẩn bị hồ sơ, chứng từ xin cấp C/O có thiếu/ sai/ không hợp lệ. Trong đó một số trường hợp bị từ chối CO điển hình có thể kể đến như:
- Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
- Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định;
- Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
- Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
- Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;
- Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
- Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;
- Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật
Khi có hàng hóa vận chuyển vào các quốc gia cho phép áp dụng CO form AJ doanh nghiệp cần lưu ý một số căn cứ pháp luật sau:
- Nghị định số 160-2017-NĐ-CP ngày 27-12-2017 ban hành Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Asean – Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023
- Thông tư số 25-2015-TT-BTC ngày 14-02-2015 vv Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2015-2019
- Thông báo về việc thay đổi Form CO AJ với các nước ASEAN (2014) (TV)
- Thông báo về việc thay đổi Form CO AJ với các nước ASEAN (2014) (TA)
- Hồ sơ thị trường Nhật Bản – VCCI
Mục đích sử dụng chứng nhận xuất xứ form AJ:
- Xác định loại hàng hóa được hưởng ưu đãi về thuế quan theo các Hiệp định thương mại đã được ký kết;
- Xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch thuận lợi. Điều này hỗ trợ cơ quan thương mại duy trì hạn ngạch và thúc đẩy hoạt động thương mại hiệu quả;
- Áp dụng với mục đích nhằm phòng chống bán phá giá và chống trợ giá cho những quốc gia và vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.
Lưu ý trong quản lý kê khai & xin cấp CO form AJ
5 bước quan trọng trong thủ tục xin cấp CO form AJ
– Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân/ doanh nghiệp lần đầu tiên tại Hê thống quản lý & cấp chứng nhận xuất xứ điện tử – Bộ Công Thương:
- Nếu doanh nghiệp chưa đăng kí có thể đăng kí tại www.ecosys.gov.vn
- Nếu doanh nghiệp đã đăng ký rồi thì có thể bỏ qua bước này
– Bước 2: Đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại: www.ecosys.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc gửi bưu điện hồ sơ đề nghị cấp C/O form AJ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O Form AJ đã kê khai đầy đủ theo mẫu số 03.
- Bộ C/O Form đã được kê khai đầy đủ, gồm 01 bản chính và 02 bản sao.
- Tờ khai hải quan đã hoàn thành các thủ tục hải quan khác (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp).
- Hóa đơn thương mại cần thiết (có đóng dấu sao y bản chính).
- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng của nguyên, phụ liệu trong quá trình sản xuất.
- Quy trình sản xuất tiêu chuẩn và các hạn mức sản xuất.
- Vận tải của đơn hàng.
Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan, nhưng đã hoàn thành thủ tục hải quan và có vận tải đơn, người yêu cầu C/O Form AJ có thể xin nợ các chứng từ này, nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
– Bước 3: Tổ chức cấp C/O sẽ xem xét hồ sơ đề nghị cấp C/O của thương nhân và trả về một trong những kết quả sau:
- Hồ sơ hợp lệ, chấp nhận cấp C/O kèm thời gian cụ thể.
- Thiếu chứng từ, đề nghị bổ sung.
- Đề nghị kiểm tra chứng từ: giải trình hoặc sửa chữa nếu cần thiết
- Từ chối cấp C/O.
– Bước 4: Cán bộ thuộc tổ chức cấp C/O xác nhận và nhập dữ liệu vào hệ thống.
– Bước 5: Tổ chức cấp C/O ký, đóng dấu và trả C/O cho doanh nghiệp.
Bộ hồ sơ cần có trong quá trình xin cấp CO form AJ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form AJ sẽ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O Form AJ đã điền đầy đủ thông tin (theo mẫu số 3 quy định).
- C/O Form AJ đã điền đầy đủ thông tin cần thiết.
- Tờ khai hải quan đã hoàn thành các thủ tục (bản sao đóng dấu sao y bản chính). Nếu hàng hóa xuất khẩu không yêu cầu khai báo hải quan, tờ khai này không cần nộp.
- Bản sao của hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính).
- Bản sao của vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính).
- Bản tính hàm lượng giá trị khu vực chi tiết.
- Bản kê khai mã HS code của nguyên liệu sản xuất hàng hóa và mã HS code của sản phẩm xuất khẩu (áp dụng đối với các tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc gia công chế biến).
- Bản sao của quy trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu (đóng dấu sao y bản chính).
- Bản sao của tờ khai hải quan của nguyên, phụ liệu nhập khẩu dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (đóng dấu sao y bản chính). Chứng từ này chỉ cần khi sử dụng các nguyên liệu nhập khẩu trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Bản sao của hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng của nguyên liệu (đóng dấu sao y bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng mua bán nguyên liệu hoặc hóa đơn giá trị gia tăng, bạn cần có xác nhận của người bán nguyên liệu hoặc chính quyền địa phương nơi có nguyên vật liệu.
- Giấy phép xuất khẩu (nếu có).
- Các chứng từ và tài liệu khác cần thiết.
Trong trường hợp chưa có bản sao của tờ khai hải quan hoặc vận tải đơn, bạn có thể được xin nợ các chứng từ này trong tối đa 15 ngày kể từ khi được cấp C/O.
Đôi khi, tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu bạn cung cấp bản chính của các chứng từ trong hồ sơ để thực hiện kiểm tra. Việc yêu cầu bản chính sẽ xảy ra ngẫu nhiên và thường được thực hiện bằng văn bản có chữ ký của người có thẩm quyền cấp C/O.
Địa điểm & thời gian xin cấp CO form AJ:
Hiện nay, Bộ Công Thương là đơn vị chịu trách nhiệm cấp phát CO Form AJ. Ngoài ra, Bộ Công Thương cũng đã ủy quyền cho các cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp CO này. Tuy nhiên, để đảm bảo đáng tin cậy và chắc chắn nhất, khách hàng nên đến trực tiếp Bộ Công Thương để làm thủ tục xin cấp CO.
Thời gian cấp CO Form AJ là 3 ngày kể từ khi hoàn thành các thủ tục. Thường thì việc cấp CO diễn ra khá nhanh chóng. Ví dụ, nếu bạn hoàn thành thủ tục vào buổi sáng, thì vào buổi chiều cùng ngày bạn sẽ nhận được CO.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ là từ 7h30 đến 11h00 sáng và từ 13h30 đến 16h00 chiều.
- Thời gian trả hồ sơ là từ 8h00 đến 11h30 sáng và từ 14h00 đến 16h30 chiều.
Lưu ý giúp doanh nghiệp đảm bảo tính tuân thủ khi kê khai CO form AJ
Để đảm bảo tính tuân thủ và hợp lệ của chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương ACCEP, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:
*Lưu ý khi xin cấp C/O form AJ để tiết kiệm thời gian và chi phí
- CO form AJ cần phải được viết bằng tiếng Anh
- Việc kê khai C/O cần phải chính xác, trung thực
- Các nội dung kê khai trên C/O cần trùng khớp với các nội dung văn như trong vận đơn , tờ khai hải quan, mô tả hàng hóa
- Cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ có liên quan để việc kê khai diễn ra nhanh chóng
*Lưu ý khi kê khai mã HS Code
Về mã HS của hàng hóa khai trên C/O AJ là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo
*Điều kiện áp dụng CO form AJ và các thành viên tham gia
Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành
2. Được xuất nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản, bao gồm các nước sau: Bru-nây Đa-rút-xa-lam; Vương quốc Cam-pu-chia; Cộng hòa In-đô-nê-xi-a; d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; đ) Ma-lay-xi-a; Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma; Cộng hòa Phi-líp-pin; Cộng hòa Xinh-ga-po; Vương quốc Thái Lan; Nhật Bản; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AJ, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Lưu ý khi quản lý công tác rà soát CO form AJ
Sau khi nhận được giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form AJ doanh nghiệp cần check kỹ lại nội dung CO form AJ thông qua các nội dung như dưới đây:
Dưới đây là bảng mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form AJ, chủ doanh nghiệp/chủ bộ phận xuất nhập khẩu có thể check trước các thông tin trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa trước khi phê duyệt/ tiến hành giai đoạn theo nhằm đảm bảo độ chính xác tuyệt đối và giảm thiểu rủi ro phát sinh.

Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AJ (CO form AJ)
Như vậy, thông tin trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form AJ sẽ được khai bảo như sau:
– Ô số 1: Điền đầy đủ các thông tin về nhà xuất khẩu, địa chỉ và tên quốc gia xuất khẩu
– Ô số 2: Điền đầy đủ tên địa chỉ của người nhận hàng, quốc gia nhập khẩu.
– Ô trên cùng bên phải: Ghi số tham chiếu (Phần này do tổ chức cấp C/O ghi). Bao gồm 13 ký tự, chia thành 5 nhóm:
- Nhóm 1: 02 ký tự “VN” là viết tắt của quốc gia xuất khẩu
- Nhóm 2: 02 ký tự là viết tắt của quốc gia nhập khẩu: Nhật Bản (JP); Thái Lan (TH); Lào (LA); Brunei (BN); Indonesia (ID); Campuchia (KH); Malaysia (MY); Philippines (PH); Singapore (SG); Myanmar (MM).
- Nhóm 3: 02 ký tự năm cấp C/O
- Nhóm 4: 02 ký tự của tổ chức cấp C/O.
- Nhóm 5: 05 ký tự, số thứ tự của C/O mẫu AJ được cấp
– Ô số 3: Thông tin về phương tiện vận chuyển, tuyến đường vận chuyển, tên hãng tàu, ngày giao hàng, cảng dỡ hàng.
– Ô số 4: Để trống, hải quan sẽ là người đánh dấu vào mục này.
– Ô số 5: Danh mục hàng hoá, bao gồm: mặt hàng, lô hàng, tên quốc gia hàng đi, thời gian hàng đi.
– Ô số 6: Số lượng và ký hiệu thể hiện trên kiện hàng.
– Ô số 7: Điền thông tin số kiện hàng, loại kiện hàng, các thông tin mô tả hàng hoá.
– Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ hàng hoá (được quy định ở mặt sau)
– Ô số 9: Điền số lượng hàng hoá và giá trị FOB của hàng hoá
– Ô số 10: Điền thông tin ngày và số của hoá đơn thương mại
– Ô số 11:
- Dòng thứ nhất: ghi “VIETNAM”
- Dòng thứ hai: ghi tên nước nhập khẩu hàng hoá
- Dòng thứ ba: ghi rõ thông tin về địa điểm cấp C/O, ngày cấp C/O và chữ ký của người cấp.
– Ô số 12: Chữ ký và dấu của cán bộ duyệt C/O
– Ô số 13: Tick vào ô thích hợp (Third – Country Invoicing – Hoá đơn nước thứ ba; Exibition – Hàng tham dự triển lãm; Back to back C/O – C/O giáp lưng)
Dưới đây là bảng các mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO phổ biến, giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt các thông tin để mở rộng thị trường xuất nhập khẩu trong dài hạn:
| C/O form D | C/O mẫu S |
| C/O mẫu VJ | C/O mẫu AK |
| C/O mẫu AI | C/O mẫu B |
| C/O mẫu A | C/O mẫu EAV |
| C/O mẫu VC | C/O mẫu E |
| C/O mẫu VK | C/O mẫu AANZ |
Lưu ý trong quá trình kiểm soát CO form AJ
Thông thường, nhiều doanh nghiệp bị bác bỏ giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mà không biết nguyên nhân do đâu, có thể là doanh nghiệp đã sơ xuất trong:
- Thông tin hàng hóa
- Thông tin xuất xứ không chính xác hoặc thiếu minh bạch
- Thiếu chữ kỳ và xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền
- Thời hạn chứng nhận
- Chưa đáp ứng các quy định đặc biệt của nước nhập khẩu
- Vấn đề từ chứng từ đi kèm…
>>Khuyến nghị:
*Đối với doanh nghiệp xuất khẩu
– Am hiểm quy trình, pháp luật liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm: luật thuế quan, quy định về xuất xứ, và quy tắc đặc biệt cho từng loại hàng hóa (mã HS, trị giá hải quan…) theo hiệp định thương mại đa phương ACCEP và Những ưu đãi đặc biệt nhận được sẽ dựa theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về việc hợp tác kinh tế toàn diện giữa các chính phủ các nước thành viên ASEAN và Chính phủ Nhật Bản.
– Chứng nhận xuất xứ hàng hóa và tài liệu liên quan đảm bảo tính chính xác và thống nhất:
+ Doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định về form mẫu – định dạng – thông tin điền trên chứng từ
+ Đảm bảo tất cả các CO và tài liệu được chứng thực và xác nhận bởi cơ quan chứng nhận có thẩm quyền hoặc đại sứ quán của nước xuất khẩu (vd: Việt Nam)
+ Xác định đúng mã HS để đảm bảo tính chính xác trong quá trình xác nhận chuyển đổi mã số hàng hóa giữa NVL đầu vào và TP sản xuất (Change of Tariff Classification – CTC)
+ Sử dụng BOM kỹ thuật khi tính toán tỷ lệ và thể hiện trên BOM giải trình:
- Thiếu/thừa các đầu mã NVL so với thực tế
- Sai sót về hệ số định mức so với thực tế
+ Tên hàng, mã HS trên bảng BOM giải trình giống với tờ khai và các chứng từ trong hồ sơ hải quan
+ LVC/RVC phản ánh đúng hàm lượng nội địa/khu vực của sản phẩm xuất khẩu, và thiếu các chứng từ chứng minh nguồn gốc của các NVL đầu vào
+ Không kiểm soát tồn với các tờ khai, hóa đơn đưa vào chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Thường xuyên kiểm tra và cập nhật các tài liệu hay giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form AI để đảm bảo mọi chứng từ không bị hết hạn trước khi hàng hóa nhập khẩu;
– Hợp tác chặt chẽ với đại diện hải quan tại cảng nhập khẩu để kịp thời bổ sung – sửa đổi – xử lý các phát sinh ngoài ý muốn tại biên giới về hàng hóa và chứng nhận xuất xứ CO form AJ.
*Đối với doanh nghiệp nhập khẩu:
– Doanh nghiệp cần chú ý đến tính thống nhất giữa các thông tin kê khai trong các chứng từ thuộc bộ hồ sơ nhập khẩu ( v.d. tờ khai, vận đơn, hóa đơn,v.v.) với chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
– Đảm sự đồng nhất về mặt số lượng/ trọng lượng thực tế với số lượng/ trọng lượng được hàng ghi trên CO
– CO form ACCEP có hóa đơn nước thứ ba nhưng không khai báo tại Ô số (7)
– Bên phát hành hóa đơn và tên quốc gia (*)
– Tránh rơi vào trường hợp không phải là mua bán qua bên thứ ba nhưng người xuất khẩu đứng tên trên CO không phải người phát hành hóa đơn, không phải là người xuất khẩu trên tờ khai hải quan
– Đánh dấu “issued retroactively” đối với CO cấp sau trong một số mẫu CO
– Chữ ký của cơ quan cấp CO không hợp lệ (không thống nhất với dữ liệu của cơ quan Hải quan)
Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống rà soát, kiểm tra và quản lý CO form AJ
Để xây dựng một hệ thống rà soát, kiểm tra và quản lý Chứng từ Xuất xứ (CO form AJ) hiệu quả, doanh nghiệp có thể áp dụng một số giải pháp sau:
– Doanh nghiệp cần xây dựng quy trình xin cấp – kiểm tra – rà soát và lưu trữ CO giáp lưng một cách rõ ràng, minh bạch, chuẩn hóa thông tin và xác định rõ vai trò, trách nhiệm của từng bộ phận, nhân viên trong quy trình. Cụ thể, doanh nghiệp có thể:
- Chuẩn hóa toàn bộ thông tin kê khai giữa các phòng ban kế toán – kho – sản xuất – xuất nhập khẩu từ mã HS, tên sản phẩm, đơn vị, thông tin doanh nghiệp xuất nhập khẩu..
- Thiết lập đội ngũ rà soát chứng từ hải quan, theo dõi và kiểm soát sát sao quy trình xin cấp – rà soát và lưu trữ CO, cùng các tài liệu liên quan kèm theo (BOM, …)
- Thiết lập bộ phận xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu liên quan đến các FTA để hiểu biết về cơ hội từ các hiệp định này cũng như ứng phó với những thay đổi về môi trường thương mại.
- Thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng: Tổ chức kiểm tra, rà soát & đối chiếu hồ sơ chứng từ CO theo biên độ (Tháng, quý,…) gồm:
+ Bút toán nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu giữa kế toán và hải quan;
+ Công cụ rà soát trừ lùi các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất thành phẩm xuất theo CO.
– Áp dụng công nghệ hiện đại trong việc kê khai thông tin, lưu trữ và quản lý chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form AJ nhằm đẩy mạnh tự động hóa quy trình, giảm thiểu sai sót con người và tăng cường khả năng tra cứu, lưu trữ thông tin.
– Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh nghiệp và cơ quan hải quan:
- Xây dựng mối quan hệ tốt với cơ quan hải quan: tận dụng triệt để “cơ chế một cửa quốc gia”, đảm bảo sự tuân thủ đối với chứng từ và hàng hóa hải quan mỗi lần thông quan, tham gia các hội thảo, diễn đàn và trao đổi giữa doanh nghiệp và đơn vị Hải Quan
- Đối Thoại Chặt Chẽ với Nhà Cung Cấp và Đối Tác Thương Mại: Bảo duy trì mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp và đối tác thương mại để đảm bảo rằng thông tin nhận được là chính xác và được xác minh từ nguồn gốc.
- Tạo mối quan hệ chặt chẽ với phần lớn đơn vị logistics, hãng tàu và chọn ra một số đơn vị vận chuyển uy tín để nhận được tư vấn và mức giá ưu đãi…
- Thiết lập mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành để kịp thời nắm bắt xu hướng thị trường, ngành hàng, cũng như các kinh nghiệm ngành nghề
– Thiết lập đội ngũ nhân sự chất lượng:
- Tuyển dụng nhân sự đáp ứng yêu cầu, kỹ năng công việc (kê khai thông tin trên CO, chuẩn bị các chứng từ kèm theo..)
- Xây dựng hệ thống đội ngũ có khả năng rà soát chi tiết, chính xác các thông tin trên CO form AJ, đồng thời cập nhật và nâng cao kiến thức về CO cho mỗi nhân sự phòng ban xuất nhập khẩu của doanh nghiệp mình nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật hiện hành.
- Trang bị kiến thức cho nhân viên chuyên trách, cả từ nhân sự nghiệp vụ hải quan, nhân viên kinh doanh, nhân viên nghiên cứu phát triển kinh doanh… để họ chủ động cập nhật thay đổi mới về quy định hải quan, kiến thức chuyên ngành và có khả năng tận dụng triệt để lợi ích từ ACCEP
- Kiểm soát và quản lý đội ngũ nhân sự chặt chẽ, có các biện pháp động viên khen thưởng rõ ràng nhằm tạo động lực và trách nhiệm cho từng vị trí nhân sự.
– Ngoài ra, để đảm bảo tiết kiệm thời gian, chi phí rà soát và kiểm soát CO form AJ, doanh nghiệp có thể nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia giàu kinh nghiệp thực chiến/ các đơn vị tư vấn hải quan uy tín để tìm ra những lỗi sai còn tồn đọng trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nói chung và các vấn đề về hải quan nói riêng.
Thấu hiểu sâu sắc những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải, đặc biệt là công tác rà soát giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form AJ. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm thực chiến của TACA gửi đến doanh nghiệp “Giải pháp rà soát chứng nhân xuất xứ hàng hóa” tối ưu được gói gọn trong 3 giai đoạn xuyên suốt:
– Giai đoạn 1: Đánh giá khả năng xin cấp C/O
Với giai đoạn này, TACA sẽ cùng doanh nghiệp rà soát hàng hóa, chứng từ xem đơn vị đã đủ tiêu chí để được cấp C/O và được hưởng ưu đãi thuế từ FTA không?
- Nếu doanh nghiệp chưa đủ điều kiện >> Chuyên gia của chúng tôi sẽ “xắn tay” cùng bạn lên kế hoạch để tối ưu nguồn lực và chuẩn chỉnh hóa chứng từ để đảm bảo được chấp thuận C/O ngay từ lần xin cấp đầu tiên.
- Nếu doanh nghiệp đã đủ điều kiện xin cấp >> Chuyên gia sẽ cùng bạn nghiên cứu đặc thù ngành hàng, thị trường, hiệp định FTA để từ đó đưa ra giải pháp tiết kiệm thuế tối đa.
– Giai đoạn 2: Hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp C/O
- Thành công ngay từ lần xin đầu tiên
- Đảm bảo tối đa số thuế được giảm
- Đẩy nhanh tiến độ và tỷ lệ chấp thuận từ cơ quan Hải quan sớm nhất có thể
– Giai đoạn 3: Rà soát hệ thống C/O trong vòng 5 năm gần nhất
- Để đảm bảo công tác kiểm tra sau thông quan được diễn ra thuận lợi
- Kịp thời khắc phục các sai sót, giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn và phát hiện cơ hội tiết kiệm thuế từ các hiệp đinh FTA
- Nâng cao năng lực kiểm soát nội bộ, kiểm soát chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong doanh nghiệp




