CO form EAV – Giấy chứng nhận xuất xứ C/O form EAV (Certificate of Origin form EAV) là loại chứng từ quan trọng dành cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước như Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyz, Russian. Với chứng nhận xuất xứ này thì hàng hóa khi xuất khẩu sẽ được hưởng ưu đãi về thuế theo hiệp định VN-EAEU FTA.
Hiệp định VN-EAEU FTA hay còn được gọi là Hiệp định thương mại tự do Việt Nam với Liên minh Kinh tế Á Âu. Hiệp định được ký kết giữa Việt Nam và các nước thành viên Liên minh Kinh tế Á Âu vào ngày 29/5/2015 tại Kazakhstan. Hiệp định chính thức có hiệu lực từ ngày 05/10/2016.
Bạn có thể hiểu một cách đơn giản rằng C/O form EVA cũng có chức năng tương tự những C/O các mẫu khác. Chức năng chung của chúng là chứng minh xuất xứ hàng hóa. Tuy nhiên C/O form EAV đặc biệt hơn là chúng sẽ chứng minh xuất xứ cho hàng hóa của bạn xuất khẩu sang thị trường các nước thành viên liên minh kinh tế Á Âu và sẽ được hưởng ưu đãi thuế khi xuất khẩu sang các thị trường này. Từ đó sẽ tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp xuất khẩu cũng như các đơn vị nhập khẩu.
Tuy nhiên, để doanh nghiệp bạn thật sự tiết kiệm thời gian, chi phí và hưởng trọn ưu đãi từ hiệp định thương mại trong việc cắt giảm/ xóa bỏ thuế quan theo quy định, doanh nghiệp cần nắm trọn các lưu ý quan trọng dưới đây!
Điểm mấu chốt giúp doanh nghiệp gia tăng sự chấp thuận và ưu đãi thuế quan
Điểm mấu chốt để doanh nghiệp được công nhận hợp lệ và hưởng ưu đãi thuế quan từ hiệp định Việt – Liên Minh Kinh tế Á – Âu là doanh nghiệp cần check kỹ CO from EAV cả về hình thức – nội dung CO và bộ chứng từ kèm theo:
Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form EAV về mặt hình thức và mặt nội dung:
Thứ nhất: Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form EAV về mặt hình thức:
- CO phải có dòng chữ FORM EAV
- Số tham chiếu: mỗi CO có một số tham chiếu riêng.
- Các tiêu chí trên CO phải được điền đầy đủ theo quy định.
- Kích thước, màu sắc, ngôn ngữ và mặt sau của CO phải theo đúng quy định của các Hiệp định và các văn bản pháp luật có liên quan.
Thứ hai: Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form EAV về mặt nội dung:
– Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp CO của nước xuất khẩu:
- Chữ ký của người cấp CO phải thuộc danh sách chữ ký của Phòng cấp CO đã được Tổng cục Hải quan thông báo.
- Chữ ký của người có thẩm quyền cấp CO phải còn thời hạn hiệu lực.
– Các thông tin khác trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EAV:
+ Nhà nhập khẩu: tên nhà nhập khẩu trên CO phải phù hợp với tên nhà nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
+ Mô tả hàng hóa: hàng hóa mô tả trên CO phải phù hợp với hàng hóa khai báo trong tờ khai hải quan và các chứng từ khác.
+ Mã HS trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO:
- Trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số HS giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất xuất xứ hàng hóa thì xem xét chấp nhận.
- Xác định đúng mã HS để đảm bảo tính chính xác trong quá trình xác nhận chuyển đổi mã số hàng hóa giữa NVL đầu vào và TP sản xuất (Change of Tariff Classification – CTC)
- Việc xác định chính xác mã HS code ảnh hưởng trực tiếp đến mức thuế doanh nghiệp phải chịu cũng như tình tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp vì thế để đảm báo sử dụng mã HS chính xác tuyệt đối doanh nghiệp nên nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia cấp cao có nhiều kinh nghiệm chuyên môn và kiến thức thực chiến đa dang mặt hàng, hoặc doanh nghiệp có thể tham khảo dịch vụ xác định mã HS Code của TACA tại:
+ Kiểm tra tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên CO: Kiểm tra cách ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên CO được quy định tại các Quy tắc xuất xứ thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt – Liên Minh Kinh tế Á – Âu do Bộ Công Thương ban hành và phần hướng dẫn ở mặt sau CO.
Dưới đây là bảng các mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO phổ biến, giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt các thông tin để mở rộng thị trường xuất nhập khẩu trong dài hạn:
| C/O form D | C/O mẫu S |
| C/O mẫu VJ | C/O mẫu AK |
| C/O mẫu AI | C/O mẫu B |
| C/O mẫu AANZ | C/O mẫu A |
| C/O mẫu VC | C/O mẫu E |
| C/O mẫu VK | C/O mẫu AJ |
Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form EAV và bộ hồ sơ đi kèm
Thông thường, nhiều doanh nghiệp bị bác bỏ giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu từ Việt Nam sang Liên Minh Kinh tế Á – Âu mà không biết nguyên nhân do đâu, có thể là doanh nghiệp đã sơ xuất trong:
- Thông tin hàng hóa
- Thông tin xuất xứ không chính xác hoặc thiếu minh bạch
- Thiếu chữ kỳ và xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền
- Thời hạn chứng nhận
- Chưa đáp ứng các quy định đặc biệt của nước nhập khẩu
- Vấn đề từ chứng từ đi kèm…
Thứ nhất: Đối với bộ chứng hồ sơ đi kèm
Theo quy định, để xin được CO form EAV, Doanh nghiệp xuất khẩu phải nộp đầy đủ bộ hồ sơ như sau tại Phòng quản lý Xuất nhập khẩu, Bộ Công thương:
- Đơn đề nghị cấp C/O: Xuất từ hệ thống Ecosy;
- Ecosys/Comis: Xuất từ hệ thống Ecosy;
- Tờ khai xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn;
- Mã vạch: Kí và đóng dấu mộc tròn;
- Invoice: Kí và đóng dấu mộc tròn;
- Packing List: Kí và đóng dấu mộc tròn;
- Bill Of Lading: Kí và đóng dấu mộc tròn;
- Bảng kê Nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn;
- Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn;
- Quy trình sản xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn;
- Tờ khai nhập khẩu và hóa đơn đầu vào: Kí và đóng dấu mộc tròn.
Do đó, nhà quản lý có thể kiểm tra lại bộ hồ sơ xin cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam – Liên Minh Kinh tế Á – Âu đảm bảo các tiêu trí trên trước khi nộp cho phòng quản lý Xuất Nhập Khẩu, Bộ Công Thương. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần đảm bảo những điều dưới đây:
Thứ 2: Đối với các tài liệu khác
– Doanh nghiệp cần am hiểu quy trình, pháp luật liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Việt Nam – Liên Minh Kinh tế Á – Âu bao gồm: luật thuế quan, quy định về xuất xứ, và quy tắc đặc biệt cho từng loại hàng hóa (mã HS, trị giá hải quan…) theo hiệp định thương mại đa phương VN-EAEU FTA gồm:
- Hiệp định về hàng hóa
- Hiệp định về dịch vụ
- Hiệp định về đầu tư nhằm hình thành khu vực thương mại tự do VN-EAEU FTA
– Chứng nhận xuất xứ hàng hóa và tài liệu liên quan đảm bảo tính chính xác và thống nhất:
+ Doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định về form mẫu – định dạng – thông tin điền trên chứng từ
+ Đảm bảo tất cả các CO và tài liệu được chứng thực và xác nhận bởi cơ quan chứng nhận có thẩm quyền hoặc đại sứ quán của nước xuất khẩu (vd: Việt Nam)
+ Xác định đúng mã HS để đảm bảo tính chính xác trong quá trình xác nhận chuyển đổi mã số hàng hóa giữa NVL đầu vào và TP sản xuất (Change of Tariff Classification – CTC)
+ Sử dụng BOM kỹ thuật khi tính toán tỷ lệ và thể hiện trên BOM giải trình:
- Thiếu/thừa các đầu mã NVL so với thực tế
- Sai sót về hệ số định mức so với thực tế
+ Tên hàng, mã HS trên bảng BOM giải trình giống với tờ khai và các chứng từ trong hồ sơ hải quan
+ LVC/RVC phản ánh đúng hàm lượng nội địa/khu vực của sản phẩm xuất khẩu, và thiếu các chứng từ chứng minh nguồn gốc của các NVL đầu vào
+ Không kiểm soát tồn với các tờ khai, hóa đơn đưa vào chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Thường xuyên kiểm tra và cập nhật các tài liệu hay giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EAV để đảm bảo mọi chứng từ không bị hết hạn trước khi hàng hóa nhập khẩu;
– Hợp tác chặt chẽ với đại diện hải quan tại cảng nhập khẩu để kịp thời bổ sung – sửa đổi – xử lý các phát sinh ngoài ý muốn tại biên giới về hàng hóa và chứng nhận xuất xứ CO form EAV.
– Nhờ đến sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm về hỗ trợ xin cấp – rà soát CO để tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo tính hợp lệ cao nhất.
Một số yếu tố căn bản quyết định doanh nghiệp có được sử dụng CO form EAV không?
Thứ nhất: Doanh nghiệp cần xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EAV ở đâu?
Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua Ecosys, sau khi được chấp thuận, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp CO form EAV để Tổ chức cấp CO đối chiếu và ký, đóng dấu vào CO bản giấy.
Hiện tại, doanh nghiệp có thể lưu ý các cơ quan có thẩm quyền dưới đây:
- Cơ quan thực hiện: Sở Công thương; Các Phòng Quản lý XNK khu vực; Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương; Cục Xuất nhập khẩu
- Cơ quan phối hợp: Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số; Tổng Cục Hải quan
Hiện tại ở nước ta có cơ quan có thẩm quyền được phép cấp mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EVA Bộ Công Thương (hoặc 1 số cơ quan cấp phát CO được Bộ Công Thương ủy quyền). Do đó, doanh nghiệp có thể đến các cơ quan tổ chức/ một trong 21 Phòng quản lý XNK gần nhất.
Dưới đây là bảng “Danh mục các tổ chức cấp CO tại Việt Nam” được ban hành theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên Minh Kinh tế Á – Âu.
| STT | Tên đơn vị | Mã số |
| 1 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội | 01 |
| 2 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh | 02 |
| 3 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng | 03 |
| 4 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai | 04 |
| 5 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng | 05 |
| 6 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương | 06 |
| 7 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu | 07 |
| 8 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn | 08 |
| 9 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh | 09 |
| 10 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai | 71 |
| 11 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình | 72 |
| 12 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa | 73 |
| 13 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An | 74 |
| 14 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ | 75 |
| 15 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang | 76 |
| 16 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ | 77 |
| 17 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương | 78 |
| 18 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên | 80 |
| 19 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa | 85 |
| 20 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh | 86 |
| 21 | Phòng quản lý các Khu Công nghiệp, Chế xuất Hà Nội | 31 |
Danh mục các tổ chức cấp CO form EAV
Với những hàng xuất khẩu không được cấp CO thì sẽ yêu cầu cơ quan chức năng nước nhập khẩu, đề nghị của doanh nghiệp,.. Để có thể xin cấp CO về thực trạng của hàng hóa.
Thứ 2: Doanh nghiệp lưu ý về thời gian xin cấp, xử lý CO form EAV
– Thời gian doanh nghiệp xin cấp CO form EAV diễn ra như thế nào?
- Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 – 11h00, Chiều 13h30 – 16h00
- Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 – 11h30, Chiều 14h00 – 16h30
– Thời gian xử lý chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EAV?
+ Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp CO nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp CO được thông báo trên hệ thống. Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp CO nhận được Đơn đề nghị cấp CO và đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy đối với trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp CO tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn;
+ Trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp CO nhận được hồ sơ đề nghị cấp CO đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp CO;
+ Trong thời hạn 24 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp CO nhận được hồ sơ đề nghị cấp CO đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư đối với trường hợp thương nhân gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp CO.
Thứ 3: Doanh nghiệp cần căn cứ pháp lý nào để tuân thủ pháp luật liên quan EAV?
– Thông tư 05/2018/TT-BCT
– Nghị định 31/2018/NĐ-CP
– Thông tư 21/2016/TT-BCT
Quy trình giúp doanh nghiệp xin cấp CO form EAV nhanh chóng
Đầu tiên: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp CO form EAV
Hầu hết khâu chuẩn bị hồ sơ để xin C/O các form đều khá phức tạp bởi bạn cần phải chuẩn bị nhiều loại chứng từ khác nhau và thông tin trong hồ sơ phải chính xác và có tính nhất quán. Để xin C/O form EAV bạn cần phải chuẩn bị những chứng từ cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai thông tin đầy đủ và hợp lệ.
- C/O form EAV đã được khai thông tin hoàn chỉnh cùng với mẫu tờ khai bổ sung C/O (nếu có) (dựa vào phụ lục V được ban hành kèm Thông tư số 21/2016/TT-BCT ngày 20/9/2016)
- Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Nếu hàng hóa xuất khẩu không phải làm tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật thì sẽ không cần phải nộp bản sao tờ khai hải quan.
- Bản sao của hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương ứng (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Nếu không có vận tải đơn thì thương nhân sẽ được xem xét không nộp chứng từ này. Nhưng đó chỉ trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu sử dụng hình thức giao hàng không dùng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì cần gấp rút chuẩn bị Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn cấp CO và con dấu của doanh nghiệp.
- Bản sao chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đóng dấu sao y bản chính)
- Danh sách các cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.
- Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp CO.
Thứ 2: Quy trình thực hiện đề nghị cấp CO EAV
Khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp C/O form EAV. Khi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của bạn sẽ được cấp theo trình tự cụ thể như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp CO.
Bước 2: Doanh nghiệp đính kèm hồ sơ đề nghị cấp CO tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp CO tại trụ sở của Tổ chức cấp CO nơi doanh nghiệp đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp CO nơi doanh nghiệp đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp.
Bước 3: Tổ chức cấp CO kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho doanh nghiệp một trong các nội dung sau:
- Chấp nhận cấp CO và thời gian doanh nghiệp sẽ nhận được CO;
- Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
- Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
- Từ chối cấp CO nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
- Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).
Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp CO kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp CO.
Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp CO ký cấp CO.
Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp CO đóng dấu, vào sổ và trả CO cho doanh nghiệp.
Thứ 3: Doanh nghiệp check kỹ nội dung CO form EAV
Sau khi nhận được giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EAV, chủ doanh nghiệp/chủ bộ phận xuất nhập khẩu có thể check trước các thông tin trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa trước khi phê duyệt/ tiến hành giai đoạn theo nhằm đảm bảo độ chính xác tuyệt đối và giảm thiểu rủi ro phát sinh.
Dưới đây là bảng mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EAV:

Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EAV
Ô số 1: Thông tin này chứa các thông tin của doanh xuất khẩu hàng hóa như: Tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia…
Ô số 2: Thông tin của doanh nghiệp nhập khẩu với các thông tin như tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia….
Ô số 3: Thông tin vận tải (theo như đã biết) bao gồm ngày khởi hành (ngày giao hàng), phương tiện vận tải (tàu, hàng không…); địa điểm dỡ hàng (cảng, cảng hàng không).
Ô số 4: Thông tin về số tham chiếu riêng, quốc gia cấp và quốc gia nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Ô số 5: Ghi các cụm từ”
- ”DUPLICATE OF THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER___DATE___” khi thay đổi bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ.
- ”ISSUED IN SUBSTITUTION FOR THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER___DATE___” khi cấp thay thế bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ.
- ”ISSUED RETROACTIVELY” trong trường hợp ngoại lệ khi Giấy chứng nhận xuất xứ không được cấp trước hoặc tại thời điểm xuất khẩu.
Ô số 6: Thông tin về số thứ tự hàng hóa
Ô số 7: Thông tin về ố và loại kiện hàng
Ô số 8:
Thông tin mô tả hàng hóa bao gồm HS 6 số của bên nhập khẩu và mẫu mã, thương hiệu để có thể xác định được sản phẩm.
– Trong một số trường hợp đặc biệt, khi hóa đơn được phát hành tại nước thứ 3 không có sẵn tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận xuất xứ, số và ngày của hóa đơn phát hành bởi người xuất khẩu (được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ) phát hành phải được thể hiện.
Ngoài ra, cần thể hiện nội dung hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp một hóa đơn khác do nước thứ 3 phát hành cho mục đích nhập khẩu vào bên nhập khẩu, ghi tên, địa chỉ đầy đủ của người sẽ phát hành hóa đơn nước thứ 3.
– Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của bên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.
Nếu hàng hóa đáp ứng mô tả của “ngoại trừ 6403.91 và 6403.99 Giầy da được sử dụng cho hoạt động thể thao trong nhà và ngoài trời” theo quy định tại Phụ lục 1 của Hiệp định, phải đánh dấu “Giày thể thao”
Ô số 9: Thông tin về tiêu chí xuất xứ cho tất cả hàng hóa theo bảng sau:
| Tiêu chí xuất xứ | Thông tin số 9 |
| Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một bên theo điều kiện tại Điều 4.4 của Hiệp định | WO |
| Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một hay hai bên, từ những nguyên vật liệu có xuất xứ từ một hay hai bên | PE |
| Hàng hóa được sản xuất tại một bên, sử dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ và đáp ứng các yêu cầu về quy tắc mặt hàng cụ thể tại Phụ lục 3 của Hiệp định | PSR |
Ô số 10: Thông tin có số lượng sản phẩm: Tổng trọng lượng (kg) hoặc các đơn vị khác (chiếc, lít…) Và trọng lượng thực tế của hàng hóa được giao không quá 5% trọng lượng ghi trên Giấy chứng nhận xuất xứ.
Ô số 11: Thông tin về số và ngày của hóa đơn nộp cho cơ quan được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
Trong trường hợp hóa đơn được phát hành bởi nước thứ 3, các thông tin bao gồm: đánh dấu “TCI” và thể hiện tên và quốc gia của công ty phát hành hóa đơn.
- Đây là ô dành cho các thông tin về ngày và số của hóa đơn nộp cho cơ quan được ủy quyền cấp C/O.
- Nếu hóa đơn được phát hành bởi nước thứ 3 thì các thông tin sẽ bao gồm: thể hiện cụm từ “TCI”, tên công ty phát hành hóa đơn, tên quốc gia công ty đó đang hoạt động.
Ô số 12: Thông tin có địa điểm và ngày phát hành Giấy chứng nhận xuất xứ, chữ ký và con dấu của cơ quan được ủy quyền.
Ô số 13: Thông tin về Xuất xứ của hàng hóa
- Một bên là – Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Bên còn lại là thành viên của Liên minh kinh tế Á – Âu,
Cùng thông tin về địa điểm và ngày khai, chữ ký và con dấu của người khai
>> Khuyến nghị:
Nhà quản lý có thể trực tiếp check lại toàn bộ nội dung chứng nhận xuất xứ hàng hóa để đảm bảo sự chính xác của thông tin trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa như trên và đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật Hải quan 2 quốc gia.
Dưới đây là bảng các mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO phổ biến, giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt các thông tin để mở rộng thị trường xuất nhập khẩu trong dài hạn:
| C/O form D | C/O mẫu S |
| C/O mẫu VJ | C/O mẫu AK |
| C/O mẫu AI | C/O mẫu B |
| C/O mẫu AANZ | C/O mẫu A |
| C/O mẫu VC | C/O mẫu E |
| C/O mẫu VK | C/O mẫu AJ |
Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu đảm báo tính hợp lệ của CO form EAV
– Bước đầu tiên, mỗi doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đảm bảo xây dựng được hệ thống đội ngũ có khả năng rà soát chi tiết, chính xác các thông tin trên CO form EAV, đồng thời cập nhật và nâng cao kiến thức về CO cho mỗi nhân sự phòng ban xuất nhập khẩu của doanh nghiệp mình nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật hiện hành.
– Doanh nghiệp cần rà soát và đối chiếu hồ sơ chứng từ CO theo biên độ (v.d. tháng, quý,…), bao gồm:
+ Bút toán nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu giữa kế toán và hải quan;
+ Công cụ rà soát trừ lùi các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất thành phẩm xuất theo CO.
– Doanh nghiệp tận dụng triệt để “cơ chế một cửa quốc gia” hoặc nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia giàu kinh nghiệp thực chiến để tìm ra những lỗi sai còn tồn đọng trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nói chung và các vấn đề về hải quan nói riêng.
Thấu hiểu sâu sắc những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải, đặc biệt là công tác rà soát giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form EAV. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm thực chiến của TACA gửi đến doanh nghiệp “Giải pháp rà soát chứng nhân xuất xứ hàng hóa” tối ưu được gói gọn trong 3 giai đoạn xuyên suốt:
– Giai đoạn 1: Đánh giá khả năng xin cấp C/O
Với giai đoạn này, TACA sẽ cùng doanh nghiệp rà soát hàng hóa, chứng từ xem đơn vị đã đủ tiêu chí để được cấp C/O và được hưởng ưu đãi thuế từ FTA không?
- Nếu doanh nghiệp chưa đủ điều kiện >> Chuyên gia của chúng tôi sẽ “xắn tay” cùng bạn lên kế hoạch để tối ưu nguồn lực và chuẩn chỉnh hóa chứng từ để đảm bảo được chấp thuận C/O ngay từ lần xin cấp đầu tiên.
- Nếu doanh nghiệp đã đủ điều kiện xin cấp >> Chuyên gia sẽ cùng bạn nghiên cứu đặc thù ngành hàng, thị trường, hiệp định FTA để từ đó đưa ra giải pháp tiết kiệm thuế tối đa.
– Giai đoạn 2: Hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp C/O
- Thành công ngay từ lần xin đầu tiên
- Đảm bảo tối đa số thuế được giảm
- Đẩy nhanh tiến độ và tỷ lệ chấp thuận từ cơ quan Hải quan sớm nhất có thể
– Giai đoạn 3: Rà soát hệ thống C/O trong vòng 5 năm gần nhất
- Để đảm bảo công tác kiểm tra sau thông quan được diễn ra thuận lợi
- Kịp thời khắc phục các sai sót, giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn và phát hiện cơ hội tiết kiệm thuế từ các hiệp đinh FTA
- Nâng cao năng lực kiểm soát nội bộ, kiểm soát chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong doanh nghiệp
Tất cả sẽ có trong Dịch vụ rà soát C/O với cam kết đảm bảo tuân thủ 100% theo đúng quy chuẩn của Tổng Cục Hải quan nhằm giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn & tối đa hóa mức thuế ưu đãi cho doanh nghiệp bạn!




